KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 3: GIA ĐÌNH CỦA BÉ
Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ ngày 25/10 – 12/11/2021)
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC.
STT | Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục | Hoạt động giáo dục |
Giáo dục phát triển thể chất | |||
1 | 1. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác nhóm cơ và hô hấp
trong bài thể dục theo hiệu lệnh. |
– Thực hiện các động tác nhóm tay; lưng, bụng, lườn; chân trong giờ thể dục sáng và bài tập phát triển chung giờ hoạt động phát triển thể chất. | – Thể dục buổi sáng: Tập kết hợp với lời bài ca: “Cả nhà thương nhau”
+ Hô hấp: Trẻ làm động tác hít vào thở ra thật sâu. + Tay: 2 tay đưa trước, lên cao. + Bụng: Tay giơ cao cúi người tay chạm mũi chân. + Chân: Khụy gối hai tay song song lòng bàn tay úp trước mặt. + Bật tại chỗ. – Hoat động học: Đi bước dồn ngang, bò chui qua cổng ống dài, chạy 15m trong khoảng 10s |
2 | 2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động | – Đi bước dồn ngang | – Thể dục buổi sáng: Khởi động: Đi các kiểu chân.
– Hoạt đông học: Tổ chức các hoạt động thể dục kỹ năng: Vận động: Đi bước dồn ngang. – Chơi, hoạt động ngoài trời: Trò chơi Ai nhanh nhất |
3 | 4. Phối hợp tay, mắt – trong vận động: | – Bò chui qua cổng (ống dài) | – Hoạt động học: Tổ chức các hoạt động thể dục kỹ năng
Vận động: Bò chui qua cổng ống dài |
4 | 5. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp | – Chạy 15m trong khoảng 10s | – Hoạt động học: Tổ chức các hoạt động kỹ năng: Chạy 15m trong khoảng 10s
– Chơi, hoạt động ngoài trời: + Trò chơi ai nhanh hơn |
5 | 9. Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng | – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. | – Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
– Giờ ăn: Dạy trẻ biết tên gọi của các món ăn, nguồn dinh dưỡng của các món ăn. – Chơi, hoạt động ngoài trời: + Làm bánh +Trò chuyện những món ăn trong gia đình bé |
6 | 14. Trẻ nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm. | – Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng (Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) | – Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
– Chơi, hoạt động ngoài trời: + Hãy cẩn thận với đồ dùng có điện. |
Giáo dục phát triển nhận thức | |||
7 | 19. Trẻ biết cách phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm…để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng | – Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng | – Hoạt động học: KPKH “Một số đồ dùng gia đình”
– Chơi, hoạt động ngoài trời + Hãy cẩn thận với đồ dùng có điện. + Đồ dùng nấu ăn ở bếp + Trang phục của gia đình + Đồ dùng nấu ăn ở bếp – Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều: + Trò chơi: Tìm đúng đồ dùng |
8 | 22. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. | – Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 – 2 dấu hiệu.
|
– Hoạt động học:
+ KPKH: Một số đồ dùng gia đình – Hoạt động chơi; Hoạt động lao động tự phục vụ: Yêu cầu trẻ lấy cất đồ chơi, đồ dùng và làm một số việc tự phục vụ – Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều: + Trò chơi: Cái túi bí mật, cái gì biến mất, tìm đúng đồ dùng |
9 | 35. Trẻ biết sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh | – Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo
– Đo dung tích bằng một đơn vị đo. |
– Hoạt động học:
+ Toán: So sánh chiều dài của 2 đối tượng – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều : + Sử dụng cuốn bé làm quen với toán qua hình vẽ
|
10 | 36. Trẻ biết chỉ ra các điểm giống nhau, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và
chữ nhật |
– So sánh sự giống và khác nhau giữa hình tam giác, tròn, vuông và chữ nhật | – Hoạt động học:
Phân biệt hình tam giác, hình vuông hình chữ nhật – Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều: + Trò chơi: Ghép hình, xếp hình |
11 | 41. Trẻ biết nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. | – Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
– Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều: Bé kể về công việc của mẹ ngày chủ nhật; – Chơi, hoạt động ngoài trời: Trò chuyện về các thành viên trong gia đình; gia đình đông con ít con, Trang phuc của gia đình, Họ hàng của gia đình bé, Nhu cầu vui chơi giải trí của gia đình – Trò chơi vận động: Thi xem ai nhanh, về đúng nhà, gia đình nào khéo, mát xa, Chọn trang phục, tặng quà cho bà, đi mua sắm, tìm người họ hàng, cái gì biến mất,, chiếc túi kỳ lạ, tìm đúng số nhà, ai nhanh nhất, vận động leo núi, mọi người trong gia đình tôi |
12 | 42. Trẻ biết nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. | Địa chỉ gia đình (Số nhà, đường phố, thôn xóm) | – Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
– Chơi, hoạt động ngoài trời: Bé làm gì khi bị lạc bố, mẹ |
Giáo dục phát triển ngôn ngữ | |||
13 | 51. Trẻ lắng nghe và trao đổi với người đối thoại | – Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. – Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, phù hợp với độ tuổi. |
– Hoạt động chơi; Hoạt động lao động tự phục vụ:
– Hoạt động học + Thơ: Lấy tăm cho bà; Em yêu nhà em + Truyện: Tích chu + Nghe hát: Bố là tất cả – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: + Đọc ca dao công cha nghĩa mẹ, bầu thương lấy bí cùng + Giải câu đố về đồ dùng gia đình |
14 | 54. Trẻ sử dụng được các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định | – Nghe, hiểu nội dung các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định trong giao tiếp hằng ngày.
– Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau. – Trả lời và đặt câu hỏi. |
– Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
– Chơi, hoạt động ngoài trời: + Bé kể về ngôi nhà của mình – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Bé tự mặc quần áo; + Trò chuyện về những việc bé làm ở nhà
|
15 | 55. Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự. | – Kể lại sự việc có nhiều tình tiết | – Hoạt động học: “Truyện tích Chu”
– Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Bé kể về công việc của mẹ ngày chủ nhật |
16 | 62. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “Đọc” sách theo tranh minh họa “đọc vẹt” | – Làm quen với cách sử dụng sách, cách đọc sách.
– “Đọc” chuyện qua các tranh vẽ. – Phân biệt đầu, kết thúc của sách. – Giữ gìn bảo vệ sách. |
– Chơi, hoạt động các góc
+ Góc sách truyện: Xem sách về gia đình, đồ dùng gia đình, các nhu cầu, hoạt động của gia đình – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều + sử dụng cuốn bé làm quen với toán qua hình vẽ |
Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội | |||
17 | 65. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. | – Tên, tuổi, giới tính.
– Sở thích, khả năng của bản thân. |
– Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
– Chơi, hoạt động ngoài trời: Trò chuyện về các thành viên trong gia đình bé, Trang phục của gia đình |
18 | 74. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình. | – Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi mầm non đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). | – Hoạt động chơi; Hoạt động lao động tự phục vụ: Lao động vệ sinh
– Giờ ăn: Dạy trẻ không nói chuyện, nhặt cơm rơi vãi để vào đĩa, …. – Giờ ngủ: Dạy trẻ kê giường, lấy gối, … – Giờ chơi: Lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định – Chơi, hoạt động ngoài trời : Nhặt lá cây làm áo tặng người thân |
19 | 75. Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép | – Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). | – Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
|
20 | 76. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. | Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. | – Hoạt động chơi, đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày
|
Giáo dục phát triển thẩm mỹ | |||
21 | 83. Trẻ biết thể hiện sự vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. | – Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật | – Hoạt động học: Âm nhạc
+ Dạy hát: Gia đình gấu + Nghe hát: Bố là tất cả, Gia đình nhỏ hạnh phúc to + Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất ; Ai đoán giỏi |
22 | 87. Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các | – Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ). | – Hoạt động học: Âm nhạc
+ Dậy vận động minh họa “Nhà của tôi”. |
23 | 88. Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để làm ra sản phẩm | – Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm | – Hoạt động học:
+ Làm quen tạo hình: Xé dán hoa trang trícủa sổ – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Gấp quạt giấy, bé tập đan tết – Chơi, hoạt động ngoài trời: + Làm áo bằng lá tặng người thân + Nhặt lá xếp hình ngôi nhà + Chơi với lá cây |
24 | 89. Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. | – Sử dụng các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. | – Hoạt động học:
+ Làm quen tạo hình: Vẽ người thân trong gia đình ,Vẽ tô màu ngôi nhà. – Chơi, hoạt động ngoài trời: + Vẽ người thân của bé |
25 | 90. Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục | – Sử dụng các kĩ năng cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. | – Hoạt động học: Xé dán bông hoa trang trí cửa sổ. |
II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
1. Môi trường giáo dục trong lớp.
+ Các góc chơi
– Góc phân vai: Bộ đồ chơi nấu ăn, bác sỹ, quần áo trang phục, các loại đồ chơi hoa quả phục vụ cho chủ đề.
– Xây dựng: – Gạch, mô hình nhà, cây cảnh, bộ dụng cụ xây dựng….
– Góc nghệ thuật: Đàn, trống, sắc xô, thanh gõ, mõ, bộ trang điểm, trang phục ….
– Góc học tập: Sách vở, sap màu, giấy, keo, kéo, đất nặn, bảng con..
– Góc phát triển vận động: Bóng, vòng, gậy thể dục, cổng chui, dây kéo co, túi cát, băng dính…
+ Bàn ghế, đồ dùng cuả cô, của trẻ:
– Bàn ghế đủ cho trẻ dùng.
– Tranh truyện, tranh thơ.
– Các loại sách báo, tạp chí, sáp màu, đất nặn, hồ dán..
– Các loại nguyên vật liệu: sỏi, vỏ sò, hả cô của trẻt hạt..
– Các loại vở LQ với toán, Vở tạo hình, Vở KPKH, các hoạt động giúp bé LQVT
– Tranh ảnh, lô tô các loại đồ chơi về chủ đề gia đình.
– Các loại phương tiện nghe nhìn: Ti vi, đầu đĩa, loa mic trợ giảng..
+ Trang trí nhóm lóp:
– Phòng học sạch sẽ, thoáng mát.
– Trang trí lớp học chủ đề “ Gia đình” phù hợp với nhóm lớp.
2. Môi trường giáo dục ngoài lớp.
+ Sân chơi:
– Sân chơi bàng phẳng, sạch sẽ.
+ Góc thiên nhiên:
– Cây xanh, bình tưới nước, hạt giống các loại…
+ Góc tuyên truyền:
– Tuyên truyền về dinh dưỡng hợp lý.
– Tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ
– Tuyên truyền về các chuyên đề: CĐ phát triển vận động, CĐ phát triển thẩm mỹ, CĐ Nhà vệ sinh phù hợp với trẻ mầm non, CĐ giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
– Tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
– Tuyên truyền bé yêu biển đảo.
+ Dụng cụ lao động vệ sinh:
– Khăn lau, xô, chậu, chổi quét, chổi lau, giấy vệ sinh…
– Khăn mặt, ca cốc, bàn chải, thuốc đánh răng, xà bông…
– Trang trí nhà vệ sinh phù hợp với trẻ, thẩm mỹ đẹp, các loại đồ dùng treo cao tránh tầm với của trẻ, cây xanh hút mùi …
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I
Chủ đề nhánh: Gia đình và những người thân yêu
Thực hiện từ ngày 25/10 đến ngày 29/10/2021
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
– Trẻ biết tên các thành viên, công việc, sở thích của các thành viên trong gia đình.
– Trẻ biết các mối quan hệ của gia đình với: họ hàng (cô, dì, chú bác..) với hàng xóm
– Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
– Trẻ bước đầu biết tập các động tác thể dục buổi sáng theo nhịp đếm dưới sự hướng dẫn của cô. Biết tập thể dục buổi sáng có lợi cho sức khỏe.
– Trẻ biết sự thay đổi một số hình ảnh trong góc chơi theo chủ đề gia đình. Biết một số trò chơi mới ở các góc phù hợp với chủ đề (góc phân vai: chơi mẹ con, nấu ăn…). Trẻ biết thể hiện vai chơi của mình, biết xây mô hình theo chủ để “gia đình” dưới sự gợi ý của cô. Biết giao lưu giữa các nhóm chơi. Biết tự cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi xong.
– Trẻ biết nêu lên những việc làm tốt của mình và của bạn trong ngày. Biết lắng nghe cô nhận xét và biết cắm cờ theo đúng ký hiệu của mình.
2. Kỹ năng
– Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
– Hình thành kĩ năng tập thể dục theo nhịp đếm.
– Tiếp tục rèn kĩ năng chơi theo góc, biết giao lưu giữa các nhóm chơi, chơi với các đồ chơi theo đúng chức năng của nó.
– Rèn thói quen cất và giữ gìn đồ dùng đồ chơi đúng nơi qui định.
– Rèn trẻ các kĩ năng vệ sinh cá nhân: rửa tay, rửa mặt….
– Rèn trẻ kĩ năng phối kết hợp với cô giáo và các bạn cùng thực hiện các công việc chung của lớp như kê bàn ăn, cất ghế, bàn,…
3. Thái độ
– Giáo dục trẻ yêu thương, chăm sóc nhường nhị em nhỏ. Giúp đỡ mọi người trong gia đình. Làm một số việc tự phục vụ như mặc quần áo, đánh răng…
– Giáo dục trẻ giữ gìn lớp học sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi, sử dụng tiết kiệm nguồn điện, nước sinh hoạt.
– Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi và cất đúng nơi quy định.
– Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ.
*Sân tập, lớp học sạch sẽ, gọn gàng. Sắc xô, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
* Đồ dùng đồ chơi các góc:
– Trang trí lớp theo chủ đề nhánh: Những người thân yêu trong gia đình của bé.
– Băng đĩa nhạc các bài hát về chủ đề: Càng lớn càng ngoan, thật đáng yêu…
– Đồ dùng đồ chơi các góc:
– Góc XD: Khối xây dựng, thảm cỏ, hoa, gạch, vỏ sò….
– Góc NT: Các nguyên liệu cho trẻ sáng tạo như lá cây, len vụn, vỏ hến, sáp màu, dụng cụ âm nhạc…
– Góc phân vai: Bộ đồ nấu ăn, bác sĩ, quần áo….
– Góc học tập: Tô màu, đọc truyện…
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | ||||||
1. Đón trẻ |
– Vệ sinh, thông thoáng phòng học.
– Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ…. – Cho trẻ nghe nhạc theo chủ đề (Cả nhà thương nhau, biết vâng lời mẹ, mẹ yêu không nào….) – Cho trẻ chơi với đồ chơi… |
||||||||||
2. Trò chuyện |
Nội dung dự kiến
– Hướng trẻ đến sự thay đổi lớn trong lớp như có bức tranh lớn về gia đình, có nhiều đồ dùng đồ chơi về gia đình. – Đàm thoại, thảo luận, trò chuyện về gia đình: tên, sở thích của các thành viên trong gia đình. Kể về nghề nghiệp của bố mẹ, công việc của bố mẹ và các thành viên trong gia đình. |
||||||||||
3. Thể dục buổi sang |
*Hoạt động 1. Khởi động: Cho trẻ ra sân đi chạy theo hiệu lệnh: Đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần theo nhạc bài “Đoàn tàu nhỏ xíu” về tổ (2 hoặc 3 tổ) đội hình hàng dọc sau đó tập bài đi đều để dàn hàng ngang.
*Hoạt động 2.Trọng động: Tập các động tác theo nhịp đếm.(2 lần 4 nhịp) – Hô hấp thổi nơ bay: + Tay: 2 tay đưa trước, lên cao. + Bụng: Tay giơ cao cúi người tay chạm mũi chân. + Chân: Khụy gối hai tay song song lòng bàn tay úp trước mặt. + Bật tại chỗ. *Hoạt động 3. Hồi tĩnh: – Cho trẻ làm động tác chim bay cò bay kết hợp bài hát “Con chim bay” và đi vào lớp. |
||||||||||
4. Hoạt động học |
Thể dục
VĐCB: Đi bước dồn ngang – Trò chơi vận động: Đi theo hiệu lệnh |
Làm quen với toán:
Phân biệt hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông |
Tạo hình
Vẽ, tô màu người than trong gia đình |
Thơ
Lấy tăm cho bà
|
Âm nhạc
– NDTT: Dạy hát Gia đình Gấu – NDKH: Nghe hát: Gia đình nhỏ hạnh phúc to Trò chơi âm nhạc: Ai đoán giỏi |
||||||
5. Chơi, hoạt động ngoài trời |
HĐCMĐ: Trò chuyện về các thành viên trong gia đình bé
-Trò chơi: ‘‘Vân động leo núi
– Chơi tự do |
HĐCMĐ:
Bé làm gì khi bị lạc bố, mẹ
–Trò chơi: Đi siêu thị
– Chơi tự do |
HĐCMĐ: Làm áo bằng lá cây tặng người thân
-Trò chơi: Về đúng nhà
– Chơi tự do |
HĐCMĐ: Vẽ người thân của bé
– Trò chơi: ”Ai nhanh nhất – Chơi tự do |
HĐCMĐ: Trò chuyện về gia đình đông con, ít con
– Trò chơi: “Gia đình nào khéo”. – Chơi tự do |
||||||
6. Chơi, hoạt động ở các góc |
*Trò chuyện:
– Cô cùng trẻ hát bài: Cả nhà thương nhau. – Cô cho trẻ kể tên các thành viên trong gia đình trẻ. – Cô trò chuyện, gợi ý cho trẻ nói về các thành viên trong gia đình, công việc của mọi người – Cho trẻ nhận xét các góc chơi trong lớp. – Cho trẻ nhận góc chơi, trẻ nói lên cách chơi của các góc chơi (Chơi ở góc nào, chơi như thế nào, trẻ tự tỏa thuận vai chơi, như cô giáo,mẹ con, chơi gì góc xây dựng, góc nghệ thuật chơi như thế nào……) – Cô khái quát lại. – Giáo dục trẻ trong khi chơi phải nói nhỏ, không chạy trong lớp, muốn đổi góc chơi phải thỏa thuận với bạn, chơi đoàn kết,.. * Trẻ vào góc chơi: – Góc bé làm họa sĩ: Vẽ, xé dán những đồ dùng trong gia đình…. – Góc sách truyện: Đọc sách, xem sách truyện về gia đình của bé. – Góc xây dựng: Xây nhà của bé – Góc phân vai : Bế em, nấu ăn các món trong gia đình. Đi siêu thị mua đồ ( Cô nhắc trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi..) * Kết thúc: Cô giáo dục trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi vào nơi quy định. Vệ sinh sau khi chơi. |
||||||||||
7. Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều |
Trò chơi: Cái túi bí mật
– Hoạt động: Bé tự mặc quần áo
– Chơi tự chọn |
Trò chơi: Mọi người trong gia đình tôi (mới)
– Hoạt động Làm quen truyện Tích Chu
– Chơi tự chọn |
Trò chơi: Rồng rắn lên mây
– Hoạt động: Đọc ca dao công cha nghĩa mẹ
– Chơi tự chọn |
Trò chơi: Mọi người trong gia đình tôi
– Hoạt động: Bé kể về ”công việc của mẹ trong ngày chủ nhật” – Chơi tự chọn |
– Trò chơi: Tìm nhà
– Hoạt động Lao động vệ sinh lớp học
– Chơi tự chọn – Nêu gương cuối tuần |
||||||
Nêu gương cuối ngày | |||||||||||
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ | ||||||||||
– Cho trẻ hát “Hoa bé ngoan”
– Cô cho trẻ kể những việc tốt mà trẻ đã làm trong ngày – Cô nhận xét chung và tặng cờ cho những trẻ làm được nhiều việc tốt trong ngày. – Cô động viên những trẻ chưa được cắm cờ lần sau cần cố gắng hơn nữa. |
Trẻ hứng thú hát.
Trẻ hứng thú kể.
Trẻ cắm cờ. |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021
I. Mục đích
*Trẻ biết tên vận động “Đi bước dồn ngang” biết cách thực hiện thành thạo bài tập phát triển chung, vận động cơ bản “Đi bước dồn ngang”. Biết cách chơi trò chơi vận động “Đi theo hiệu lệnh” thành thạo.
– Trẻ biết trong gia đình có những ai và kể tên được các thành viên trong gia đình mình
– Trẻ biết tự mặc quần áo đúng cách.
* Hình thành và rèn kĩ năng đi bước dồn ngang. Phát triển khả năng quan sát phối hợp với các bạn trong khi chơi trò chơi. Trẻ mạnh dạn tự tin khi thực hiện.
– Rèn các kĩ năng ghi nhớ có chủ định, trả lời lưu loát.
– Củng cố cho trẻ kĩ năng tự phục vự bản thân
* Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
– Yêu thương kính trọng người thân trong gia đình
II. Chuẩn bị
– Địa điểm tổ chức: Trong lớp, ngoài sân trường.
– Đồ dùng của cô+ Trang phục gọn gàng, hệ thống câu hỏi.
– Đồ dùng của trẻ: + Trang phục gọn gàng, giầy thể dục, phấn….
+ Bàn ghế cho trẻ hoạt động, Quần áo
+ Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu…