TRỌN BỘ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ BẢN THÂN
(4 – 5 TUỔI) NĂM HỌC 2021 – 2022
BÉ BIẾT GÌ VỀ BẢN THÂN MÌNH
Thời gian thực hiện: 03 tuần
(Từ ngày 04/10 đến ngày 22/10/2021)
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Stt | Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục | Hoạt động giáo dục:
(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân) |
Giáo dục phát triển thể chất | |||
1 | 1. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác nhóm cơ và hô hấp trong bài thể dục theo hiệu lệnh | Thực hiện các động tác nhóm tay; lưng, bụng, lườn; chân trong giờ thể dục sáng và bài tập phát triển chung giờ hoạt động phát triển thể chất.
|
– Thể dục buổi sáng: Tập kết hợp với nhịp đếm hoặc lời bài ca: “Năm ngón tay ngoan ”
+ Hô hấp: Hít vào, thở ra. + Tay: Đưa 2 tay ra trước, lên cao + Bụng:Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông. + Chân: Đưa chân ra trước + Bật:Bật chụm tách chân. – Hoạt động học: + Tay: Đưa 2 tay ra trước, lên cao. + Bụng: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông. + Chân: Đưa chân sang ngang. + Bật: Bật chụm tách chân. |
2 | 2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động
|
– Đi bước dồn trước | – Thể dục buổi sáng: Khởi động: Đi các kiểu chân.
– Hoạt đông học: + Thể dục: VĐ: Đi bước dồn trước +Trò chơi VĐ: Đi trên dây, Bịt mắt bắt dê. Trời mưa, đuổi bắt bóng, về đúng tổ, rồng rắn lên mây, bong tròn to, |
3 | 4. Trẻ biết phối hợp tay – mắt trong vận động | – Chuyền bắt bóng qua chân | – Hoạt đông học:
+ Thể dục: VĐ: Chuyền bắt bóng qua chân + Trò chơi: Tung bóng, ném bóng, Ngón tay nhúc nhích, đá bóng, Cắp cua bỏ giỏ, Tập tầm vông, đồng hồ, kéo co, nu na nu nóng, |
4 | 5. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp | – Bật liên tục về phía trước | – Hoạt đông học:
+ Thể dục: VĐ: Bật liên tục về phía trước – Trò chơi: Bật qua suối nhỏ, Cáo và thỏ, kết đôi, chó sói xấu tính,… |
5 | 6. Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: | – Tô, vẽ hình.
– Cắt, dán, xếp hình. – Cài, cởi cúc.
|
– Hoạt động học:
+ Tạo hình: Trang trí áo bé trai, váy bé gái, tô màu vòng đeo cổ. – Chơi, hoạt động ngoài trời: bé khéo tay, Làm bưu thiếp tặng bà, tặng mẹ, tặng cô; Xếp hình 1 số trạng thái biểu cảm, bé tập sỏ giầy, làm khuôn mặt cười, tập cài cúc áo, tập gấp quần áo Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Xếp hình từ que tính, tự mặc quần áo. |
6 | 9. Trẻ biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh: uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. | – Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…). | – Đón, trả trẻ, trò chuyện buổi sáng, gờ ăn, vệ sinh.
– Chơi, hoạt động ngoài trời: + Trò chuyện bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh. + Thăm quan công việc của bác cấp dưỡng |
7 | 13. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. | – Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe:
– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. – Lựa chọn trang phục theo thời tiết. – Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản – Nói với người lớn khi bị đau. |
– Giờ đón trả- trẻ, Trò chuyện buổi sáng,..
– Chơi, hoạt động ngoài trời: + Bé tự mặc quần áo; Trang phục của bé và của bạn, quan sát thời tiết, – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Bé học cách đánh răng, bé học cách giữ gìn vệ sinh hàng ngày, bé thực hành các bước rửa tay, bé tìm hiểu về đôi bàn taylao động vệ sinh. – Dạy trẻ giữ vệ sinh răng miệng thông qua hoạt động kể chuyện “Gấu con bị sâu răng”.
|
Giáo dục phát triển nhận thức | |||
8 | 19.Trẻ biết cách phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm…để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng | – Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể | – Đón, trả trẻ trò chuyện hàng ngày
– Hoạt động học: + KPKH “Bé là ai, các bộ phận trên cơ thể bé”.
|
9 | 38.Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. | – Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía phải – phía trái | – Hoạt động học:
+ LQVT: Xác định phía phải, phía trái của bản thân + Trò chơi: Ai nhanh, làm theo hiệu lệnh của cô.
|
10 | 40. Trẻ nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện | – Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
|
– Đón, trả trẻ trò chuyện hàng ngày
– Hoạt động học: Bé là ai?. – Trò chơi: Bạn tên là gì? |
11 | 45.Trẻ biết nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | – Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. | – Đón, trả trẻ, hoạt động hàng ngày:
– Chơi, hoạt động ngoài trời: Trò chuyện về bạn trai bạn gái, chăm sóc tóc. – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Bé hãy giới thiệu về bạn. |
12 | 47. Trẻ biết kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. | Ngày phụ nữ Việt nam 20/10 | – Đón, trả trẻ trò chuyện hàng ngày
– Chơi, hoạt động ngoài trời: Làm bưu thiếp tặng bà, tặng mẹ, tặng cô |
Giáo dục phát triển ngôn ngữ | |||
13 | 51. Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại | – Nghe hiểu nội dung chuyện kể, chuyện đọc phù hợp với độ tuổi
– Nghe các bài thơ, đồng dao, câu đố. |
– Hoạt động học:
+ Thơ: Tâm sự của cái mũi, lời chào. + Truyện: Gấu con bị sâu răng. – Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: + Đọc đồng dao ’Kéo cưa lừa xẻ”, giải đố về chủ đề. Đọc đồng dao thông qua trò chơi: Lộn cầu vồng, rồng rắn lên mây, … |
14 | 52.Trẻ biết cách nói rõ để người nghe có thể hiểu được. | – Trả lời và đặt câu hỏi “Ai?” “Cái gì?” “Ở đâu?” “Khi nào?”
– Nói, thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. |
– Giờ đón trả trẻ, trò chuyệnhàng ngày.
– Hoạt động học: + KPXH: Bé là ai?; Các bộ phận trên cơ thể bé – Chơi, hoạt động ngoài trời: Làm khuôn mặt cười, xếp hình 1 số trạng thái biểu cảm. – Trò chơi: Lùn, mập, ốm. chuông reo ở đâu, sói và dê. |
15 | 60. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở | – Nói, thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp | – Đón trả trẻ, trò chuyện hằng ngày: giao tiếp với cô với bạn.
– HĐ/Giờ ăn, sinh hoạt hàng ngày: Mời cô và mời các bạn trước khi ăn. – HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề: “Người bán hàng, mẹ con,…” |
16 | 61. Trẻ biết chọn sách để xem. | – Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. | – HĐ chơi: Góc sách: Cho trẻ xem sách truyện, tranh ảnh về chủ đề
– Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Xem tranh, truyện góc thư viện. |
Giáo dục phát triển tình căm kĩ năng xã hội | |||
17 | 65.Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. | – Tên, tuổi, giới tính.
– Sở thích, khả năng của bản thân. |
– Giờ đón, trả trẻ: giao tiếp với cô và các bạn
– Hoạt động học: KPXH: Bé là ai? – Trò chơi: Bạn tên là gì? Tìm bạn ghép đôi, lùn mập ốm, |
18 | 68.Trẻ biết cố gắng hoàn thành công việc được giao. | – Thực hiện các công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). | – Hoạt động chơi: Làm theo yêu cầu của cô.
– HĐ lao động tự phục vụ: trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi… |
19 | 70.Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên | – Biểu lộ trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
qua nét mặt, giọng nói, cử chỉ của bản thân. |
– Giờ đón, trả trẻ: giao tiếp hàng ngày giữa cô và các bạn
– Hoạt động học: Tạo hình “Cắt dán khuôn mặt biểu lộ cảm xúc – Chơi, hoạt động ngoài trời: xếp hình một số trạng thái biểu cảm, làm khuôn mặt cười – Trò chơi: Chó sói xấu tính, |
20 | 75.Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép | – Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). | – Đón, trả trẻ trò chuyện hàng ngày
– HĐ học: Thơ: Lời chào. |
21 | 78. Trẻ biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật …). | – Quan tâm, giúp đỡ bạn, Chơi ở các góc, Phân công trực nhật. | – Giờ đón, trả trẻ, giao tiếp hàng ngày giữa bạn với mình.
– Giờ chơi: Không tranh giành đồ chơi. – Chơi, HĐ theo ý thích buổi chiều: Lao động vệ sinh. |
Giáo dục phát triển thẩm mỹ | |||
22 | 87. Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các | – Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ). | – Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát “Năm ngón tay ngoan”
– Hoạt động học: Âm nhạc: + Dạy hát: Thật đáng yêu, Vì sao mèo rửa mặt. + Nghe hát: Đường và chân, Cho con. + TCAN: Tai ai tinh, ai đoán tài. – Liên hoan văn nghệ. |
23 | 90. Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục | – Sử dụng các kĩ năng cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét | – Hoạt động học:
+ Tạo hình: Cắt, dán khuôn mặt biểu lộ cảm xúc. |
24 | 92. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. | – Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét. | – Hoạt động học:
+ Tạo hình: Trang trí áo bé trai, váy bé gái. Tô màu vòng đeo cổ. Cắt, dán khuôn mặt biểu lộ cảm xúc. – Chơi, hoạt động ở các góc: + Góc nghệ thuật: Vẽ, tô tranh về chủ đề. |
25 | 96. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm của mình | – Đặt tên cho sản phẩm của mình | – Hoạt động học: Tạo hình: Trang trí áo bé trai, váy bé gái. Tô màu vòng đeo cổ. Cắt, dán khuôn mặt biểu lộ cảm xúc.
– Chơi, hoạt động ở các góc: + Góc nghệ thuật: Vẽ tranh về chủ đề và đặt tên cho sản phẩm của mình. |
II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
1.Môi trường giáo dục trong lớp:
* Các góc chơi: Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, dao xây, ô tô, hoa, cỏ, cây,…
– Góc phân vai: Bán hàng, bộ đồ nấu ăn.
– Góc nghệ thuật: Các nguyên liệu cho trẻ hoạt động như: trống, xắc xô, trống, thanh gõ.
– Góc học tập: Tranh vẽ chủ đề, giấy A4, sáp màu, giấy màu.
– Bàn ghế, đồ dùng của cô, của trẻ.
– Trang trí lớp: Chủ đề bé biết gì về bản thân mình.
2. Môi trường giáo dục ngoài lớp học:
– Sân chơi: Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, đồ chơi xích đu, đu quay,…
– Góc thiên nhiên: + Chậu hoa, cây cảnh.
+ Dụng cụ làm vườn, khăn lau, chai lọ.
– Góc tuyên truyền: Tranh ảnh về bé biết gì về bản thân mình.
– Dụng cụ lao động vệ sinh: xô chậu, nước, khăn lau.
( Nhấn Tải TRỌN BỘ KẾ HOACH GIÁO DỤC 4-5 TUỔI để lấy tập tin chi tiết )
Xem thêm: Giáo án và Kế hoạch chủ đề trường mầm non 24-36 tháng