CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT- BGDĐT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Lưu ý: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non 2022 được ban hành theo Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT sẽ thay thế Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên mầm non; căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục mầm non.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non áp dụng đối với giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non).
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Nội dung chương trình bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của giáo dục mầm non cả nước (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 1)
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc Chương trình giáo dục mầm non.
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non của mỗi địa phương (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 2)
Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về chính sách, định hướng phát triển giáo dục mầm non của địa phương, thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).
3. Nội dung chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 3)
Giáo viên mầm non tự chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp. Số lượng mô đun tự chọn hằng năm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục IV của Chương trình này. Các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp, cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn |
Mã Modul |
Tên và nội dung chính của mô đun |
Yêu cầu cần đạt đối với người học |
Thời lượng
(tiết) |
|
Lý thuyết | Thực hành | ||||
Tiêu chuẩn 1.
Phẩm chất nhà giáo |
MN1 | Đạo đức nghề nghiệp của người giáo viên mầm non
1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức nghề nghiệp; Đạo đức nghề nghiệp của người giáo viên mầm non (GVMN). 2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của GVMN 3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN. 4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN. |
– Phân tích được các yêu cầu và quy định về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào tự đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu và quy đinh về đạo đức nghề nghiệp – Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp
|
10 | 10 |
MN 2 | Quản lý cảm xúc bản thân của người giáo viên mầm non trong hoạt động nghề nghiệp
1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. |
– Phân tích được sự cần thiết phải quản lý cảm xúc của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp; – Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản thân và của đồng nghiệp khi thực hiện hoạt đông chăm sóc, giáo dục trẻ.
– Đề xuất được 1 số biện pháp để tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân trong hoạt động nghề nghiệp. |
10 | 10 | |
MN3 |
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người giáo viên mầm non
1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN. 2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN 3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. |
– Phân tích được sự cần thiết và đặc điểm và yêu cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa học của người GVMN – Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân và đồng nghiệp đối với những yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN. – Xác định được các biện pháp tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. |
10 |
10 |
|
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm |
MN 4 |
Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở Giáo dục Mầm non
1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN. 2. Nội dung, các hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN. 3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN. |
– Phân tích được vai trò của sinh hoat chuyên môn ở cơ sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ GVMN
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN – Đề xuất biện pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN |
10 | 10 |
MN 5 | Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non
1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN. 2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN 3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp. |
– Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo Chuẩn nghề nghiệp – Xây dựng được kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN. |
10 | 10 | |
MN6 | Giáo dục mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
1. Cơ sở khoa học của quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong GDMN 2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong xây dựng môi trường giáo dục. 3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch, thực hiện và đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non |
– Phân tích được cơ sở khoa học của quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong GDMN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ở cơ sở GDMN. – Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả vận dụng quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở cơ sở GDMN |
10 | 10 | |
MN7 | Vấn đề lồng ghép giới trong Giáo dục Mầm non
1. Lý luận về lồng ghép giới trong GDMN. 2. Cơ sở pháp lý của lồng ghép giới trong GDMN. 3. Hướng dẫn lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN. |
– Phân tích được sự cần thiết của lồng ghép giới trong GDMN và các căn cứ pháp lý, căn cứ khoa học của lồng ghép giới trong GDMN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định được các hạn chế trong lồng ghép giới vào thực hiện Chương trình GDMN tại nhóm, lớp – Đề xuất biện pháp điều chỉnh nhằm đảm bảo lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN |
10 | 10 | |
MN8 | Phát triển Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với sự phát triển của trẻ mầm non và bối cảnh địa phương
1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN. 2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với phát triển Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát triển của trẻ và bối cảnh địa phương. 3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ và bối cảnh địa phương. |
– Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu của phát triển Chương trình giáo dục ở các cơ sở GDMN trong bối cảnh hiện nay
– Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ MN và bối cảnh địa phương. – Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình giáo dục tại cơ sở GDMN |
10 | 10 | |
MN9 | Lập kế hoạch giáo dục trẻ trong nhóm, lớp mầm non
1. Các loại kế hoạch giáo dục và yêu cầu đối với xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ trong nhóm, lớp mầm non. 2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục trẻ các độ tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị đồ dùng, phương tiện, xác định thời gian, không gian, thực hiện đánh giá và điều chỉnh kế hoạch. |
– Phân tích được yêu cầu của các loại kế hoạch giáo dục – Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào lập được các loại kế hoạch giáo dục trẻ trong nhóm, lớp MN đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ và điều kiện thực tiễn. – Hỗ trợ đồng nghiệp trong lập kế hoạch giáo dục |
10 | 10 | |
MN 10 | Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ mầm non trong nhóm, lớp
1. Đặc điểm phát triển của trẻ MN và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ trong nhóm, lớp. 2.Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt trong nhóm, lớp. 3. Hướng dẫn khám sức khỏe và giám sát sự phát triển của trẻ trong nhóm, lớp. 4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường trong nhóm, lớp. 5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức khỏe cho trẻ trong nhóm, lớp. |
– Phân tích được yêu cầu đối với các hoạt dộng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ MN trong nhóm lớp
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ MN trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ và điều kiện thực tiễn – Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức, thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ MN trong nhóm lớp |
10 | 10 | |
MN11 | Đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở Giáo dục Mầm non
1. Các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ trong cơ sở GDMN. 2. Nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ trong cơ sở GDMN và cách phòng tránh. 3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình huống mất an toàn cho trẻ (bao gồm cả các tình huống khẩn cấp). 4. Xử lí tình huống có liên quan. |
– Phân tích được các yêu cầu, quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ trong cơ sở GDMN
-Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đảm bảo an toàn cho trẻ của cơ sở GDMN mình đang công tác xác định được hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế – Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả phòng tránh và xử lí 1 số tình huống mất an toàn cho trẻ trong cơ sở GDMN |
10 | 10 | |
MN 12 | Kĩ năng sơ cứu – phòng tránh và xử lí một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em
1. Quy trình và cách thức xử lý một số tình huống nguy hiểm đối với trẻ: choáng; vết thương hở; gẫy xương; dị vật rơi vào mắt, tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối nước. 2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh thường gặp ở trẻ MN. – Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về dinh dưỡng ở trẻ. – Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da ở trẻ. – Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô hấp ở trẻ. -Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ. |
– Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp ở trẻ trong cơ sở GDMN
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ thực hiện kĩ năng sơ cứu, xử lý một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp cho trẻ trong cơ sở GDMN. – Đề xuất được 1 số biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện sơ cứu và phòng tránh, xử lí được một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ trong cơ sở GDMN.
|
10 | 10 | |
MN 13
|
Tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
1.Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ MN, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN. 2.Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển nhận thức cho trẻ MN. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển nhận thức cho trẻ MN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm – Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp MN. |
10 | 10 | |
MN 14
|
Tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ MN, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển vận động cho trẻ MN. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục vận động theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển vận động theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm – Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển vận động theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp MN.
|
10 | 10 | |
MN 15 | Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ/ tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ MN, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển ngôn ngữ. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. 4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho trẻ MN dân tộc thiểu số theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm – Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp MN. |
10 | 10 | |
MN 16 | Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội của trẻ MN, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ MN 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm – Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp MN. |
10 | 10 | |
MN 17 | Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho trẻ mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển thẫm mỹ của trẻ MN, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển thẩm mỹ cho trẻ MN. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển thẫm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển thẩm mỹ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm – Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp MN. |
10 | 10 | |
MN 18 | Giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non
1. Tầm quan trọng của việc giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ MN. 2. Lý luận về giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ MN 3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong cơ sở GDMN. |
– Phân tích cơ sở lý luận của việc giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ MN
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong nhóm/ lớp – Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường tại cơ sở GDMN |
10 | 10 | |
MN 19 | Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non dựa vào cộng đồng
1.Tầm quan trọng của việc GDMN dựa vào cộng đồng 2. Lý luận về GDMN dựa vào cộng đồng 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục trẻ MN dựa vào cộng đồng. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ MN dựa vào cộng đồng
-Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ MN dựa vào cộng đồng tại cơ sở GDMN. – Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ MN dựa vào cộng đồng. |
10 | 10 | |
MN 20 | Tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ trong các nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi
1. Bối cảnh của việc tổ chức nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi 2. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong các nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi. |
– Phân tích được được căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhóm lớp ghép nhiều độ tuổi
– Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi – Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trong nhóm, lớp ghép độ tuổi |
10 | 10 | |
MN 21 | Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non
1. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống đối với sự phát triển nhân cách của trẻ MN 2. Căn cứ lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN 3.Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN theo chế độ sinh hoạt. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN
– Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN ở cơ sở GDMN – Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN |
10 | 10 | |
MN 22 | Phát hiện, sàng lọc và tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ có nhu cầu đặc biệt
1. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật về nghe, nhìn, nói, vận động, trí tuệ, tự kỷ. 2. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ nhiễm HIV. 3. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phát triển sớm 4.Thực hành biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt khác. |
– Phân tích được cách thức phát hiện, sàng lọc và yêu cầu tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ có nhu cầu đặc biệt.
– Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào phát hiện, sàng lọc trẻ có nhu cầu đặc biệt tại nhóm/ lớp mình – Đề xuất được các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt trong nhóm/ lớp. |
10 | 10 | |
MN 23 | Tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ mầm non
1.Sự cần thiết của việc quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ MN 2.Mục đích, nguyên tắc, kĩ thuật quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ MN. 3. Hướng dẫn quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ MN. |
– Phân tích được cơ sở khoa học của đánh giá sự phát triển của trẻ MN – Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ MN. – Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ MN tại nhóm, lớp |
10 | 10 | |
MN 24 | Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa phương
1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương. 2.Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. 3.Hướng dẫn làm số đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa phương 4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. |
– Phân tích được những yêu cầu sư phạm của các đồ dùng, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào thiết kế, thực hiện 1 số đồ dùng đồ chơi từ nguyên liệu địa phương -Hỗ trợ đồng nghiệp làm 1 số đồ dùng, đồ chơi mầm non từ nguyên vật liêu địa phương tại cơ sở GD
|
10 | 10 | |
MN 25 | Quản lí nhóm/lớp học ở mầm non
1.Khái quát chung về quản lý nhóm/ lớp học ở MN. 2. Nguyên tắc quản lý nhóm/ lớp học ở MN. 3. Nội dung quản lý nhóm/ lớp học (trẻ; cơ sở vật chất). 4. Phương pháp quản lý nhóm/ lớp học ở MN. |
– Phân tích được cơ sở lý luận của quản lý nhóm/ lớp ở mầm non
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào quản lý nhóm/ lớp tại cơ sở GDMN. – Hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm/ lớp ở cơ sở GDMN
|
10 | 10 | |
Tiêu Chuẩn 3
Xây dựng MTGD |
MN 26 | Quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành và xử lý phi phạm về quyền trẻ em trong cơ sở Giáo dục Mầm non
1. Những vấn đề cơ bản về quyền trẻ em. 2. Các quyền trẻ em trong công ước LHQ về Quyền trẻ em và trong Luật trẻ em ở Việt Nam. 3. Bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN. 4. Cách thức bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong các cơ sở GDMN. |
– Phân tích được các cơ sở khoa học và pháp lý về quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị để thực hiện quyền của trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN – Hỗ trợ đồng nghiệp trong ngăn ngừa nguy cơ bạo hành trẻ em, vi phạm quyền trẻ em ở cơ sở GDMN. |
10 | 10 |
MN 27 | Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ mầm non
1. Một số vấn đề chung về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ MN. 2. Nguyên tắc, quy trình, phương pháp xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ MN. 3. Thực hành xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ MN. |
– Phân tích được cơ sở khoa học và pháp lý của việc xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ MN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ MN trong nhóm/ lớp. -Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi trường dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ tại cơ sở GDMN. |
10 | 10 | |
MN 28 | Giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ mầm non
1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm của kỷ luật tích cực cho trẻ em. 2. Các nguyên tắc, nội dung và phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ MN 3. Cơ sở pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ MN 4. Hướng dẫn thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ trong cơ sở GDMN |
– Phân tích được cơ sở lý luận và pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực trong cơ sở GDMN
-Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ MN trong nhóm/lớp – Hỗ trợ đồng nghiệp trong giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ MN. |
20 | 20 | |
29 | Quyền dân chủ của người giáo viên mầm non trong cơ sở Giáo dục Mầm non
1. Các vấn đề cơ bản về quyền dân chủ của người GV. 2. Các quyền dân chủ của người GVMN trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. 3. Người GVMN trong việc thực hiện quyền dân chủ của bản thân ở cơ sở GDMN. 4. Người GVMN với việc bảo vệ quyền dân chủ của đồng nghiệp ở cơ sở GDMN |
– Phân tích được các quyền dân chủ của GVMN trong cơ sở GDMN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá việc thực hiện quyền dân chủ tại cơ sở GDMN, nơi công tác. – Đề xuât biện pháp và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền dân chủ trong cơ sở GDMN.
|
10 | 10 | |
Tiêu chuẩn 4.Phối hợp với gia đình và cộng đồng | MN 30 | Phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
1. Mục đích, ý nghĩa của phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em. 2. Hướng dẫn phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
|
– Phân tích được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
– Vận dụng kiến thức được trang bị trong tổ chức phối hợp giữa gia đình-nhà trường và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em. – Đề xuất được 1 số biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em. |
10 | 10 |
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và công nghệ thông tin; thể hiện khả năng nghệ thuật trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non | MN 31 | Tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho giáo viên mầm non
1.Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non hiện nay 2. Yêu cầu về năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong Chuẩn nghề nghiệp GVMN 3. Hướng dẫn tự đánh giá và xây dựng kế hoạch tự học hiệu quả về ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN.
|
– Phân tích được tầm quan trọng, vai trò của việc học và sử dụng ngoại ngữ/ sử dụng tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ MN. – Vận dụng kiến thức được trang bị vào xây dựng kế hoạch tự học nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp – Hỗ trợ đồng nghiệp năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp. |
10 | 10 |
MN32 | Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở Giáo dục Mầm non
1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN. 2. Hướng dẫn sử dụng CNTT trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN. 3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở GDMN |
– Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ MN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở GDMN – Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong chăm sóc, giáo dục trẻ MN
|
10 | 10 | |
MN 33 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm, lớp ở cơ sở Giáo dục Mầm non
1. Ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp. 2. Hướng dẫn sử dụng CNTT để quản lí nhóm, lớp. 3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao hiệu quả quản lý nhóm, lớp. |
– Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm/lớp MN.
– Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào nâng cao hiệu quả quản lý nhóm/ lớp MN – Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm/ lớp MN. |
10 | 10 | |
MN 34 | Xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm/ lớp mầm non
1. Vai trò, đặc điểm của môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp MN. 2. Hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật cho trẻ MN theo lứa tuổi.
|
– Phân tích được vai trò, đặc điểm của môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm/ lớp mầm non.
– Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật tại cơ sở GDMN – Hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong cơ sở GDMN. |
10 | 10 |
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non gồm 03 nội dung bồi dưỡng được xác định tại mục III.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung chương trình bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội dung của chương trình bồi dưỡng:
Hằng năm, mỗi giáo viên bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm như sau:
a) Nội dung chương trình bồi dưỡng 1: khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
b) Nội dung chương trình bồi dưỡng 2: khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
c) Nội dung chương trình bồi dưỡng 3: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học). Hằng năm giáo viên lựa chọn số lượng mô đun trong nội dung chương trình bồi dưỡng 3 đảm bảo số tiết theo quy định;
b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học).
3. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non được thực hiện hàng năm theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
Xem thêm: 35 module bồi dưỡng thường xuyên mầm non